16/9/25

3.636. CÁI ĐẸP – Quotes (2)

   Fyodor Dostoevsky đã để lại một câu kinh điển: "Cái đẹp cứu rỗi thế giới" (Beauty will save the world). Cái đẹp bủa vây chúng ta, nhưng không phải ai cũng nhìn thấy nó hay đồng nhất về cách đánh giá bởi những quan niệm về cái đẹp khác nhau, do gu thẩm mỹ, thời đại, hoàn cảnh, tuổi tác… 


   Chúng ta hãy sống lặng lẽ trong từng khoảnh khắc và chiêm ngưỡng vẻ đẹp bởi tận hưởng cái đẹp cũng là cách thanh lọc tâm trí.

Những câu trích về cái đẹp (tiếp theo P.1):

 

41. “Hãy để những người phụ nữ xinh đẹp cho những người đàn ông không có trí tưởng tượng.” (Let us leave pretty women to men with no imagination.) - Marcel Proust.

 

42. “Nếu cuộc sống thường nhật của bạn có vẻ nghèo nàn, đừng đổ lỗi cho nó; hãy tự trách mình, hãy tự nhủ rằng bạn không đủ thi sĩ để khơi dậy sự giàu có của nó; bởi với người sáng tạo, không có sự nghèo nàn hay nơi chốn bình yên nào cả.” (If your daily life seems poor, do not blame it; blame yourself, tell yourself that you are not poet enough to call forth its riches; for to the creator there is no poverty and no poor indifferent place.) - Rainer Maria Rilke.

 

43. “Vẻ đẹp là sự vĩnh hằng soi mình trong gương. Nhưng bạn chính là sự vĩnh hằng và bạn cũng chính là tấm gương.” (Beauty is eternity gazing at itself in a mirror. But you are eternity and you are the mirror.) -  Kahlil Gibran.

 

44. “Không vẻ đẹp mùa xuân hay mùa hè nào có được sự duyên dáng như tôi từng thấy trên một khuôn mặt mùa thu.” (No spring nor summer beauty hath such grace as I have seen in one autumnal face.) - John Donne.

 

45. “Tôi yêu em vì em đẹp, hay em đẹp vì tôi yêu em?” (Do I love you because you're beautiful, or are you beautiful because I love you?) -  Richard Rodgers.

 

46. “Vẻ đẹp đích thực là thứ tấn công, chế ngự, cướp đoạt và cuối cùng hủy diệt.” (True beauty is something that attacks, overpowers, robs, and finally destroys.) - Yukio Mishima.

 

47. “Bướm là những cánh hoa bay.” (Butterflies are self propelled flowers.) - Robert A. Heinlein.

 

48. “Vẻ đẹp không tạo ra. Là tự nó.” (Beauty is not caused. It is.) - Emily Dickinson.

 

49. “Chụp ảnh là tận hưởng cuộc sống một cách trọn vẹn, từng phần trăm giây.” (Taking pictures is savoring life intensely, every hundredth of a second.” - Marc Riboud.

 

50. “Phụ nữ yêu bản thân mình thật đáng sợ; nhưng đàn ông yêu phụ nữ đích thực thì còn đáng sợ hơn.” (Women who love themselves are threatening; but men who love real women, more so.) - Naomi Wolf.

 

51. “Khi tất cả cuộc chiến kết thúc, một con bướm vẫn sẽ xinh đẹp.” (When all the wars are over, a butterfly will still be beautiful.) - Ruskin Bond.

 

52. “Tất cả chỉ là gương, gương trên tường, bởi sắc đẹp là sức mạnh, cũng giống như tiền bạc là sức mạnh, cũng giống như súng ống là sức mạnh.” (It's all mirror, mirror on the wall because beauty is power the same way money is power the same way a gun is power.) - Chuck Palahniuk.

 

53. “Khi bạn làm điều gì đó cao quý và đẹp đẽ mà chẳng ai để ý, đừng buồn. Bởi mặt trời mỗi buổi sáng là một cảnh tượng tuyệt đẹp, vậy mà hầu hết khán giả vẫn còn ngủ.” (When you do something noble and beautiful and nobody noticed, do not be sad. For the sun every morning is a beautiful spectacle and yet most of the audience still sleeps.) - John Lennon.

 

54. “Cái đẹp luôn kỳ lạ.” (The beautiful is always bizarre.) - Charles Baudelaire.

 

55. “Cô ấy như một bài thơ sống động, một vẻ đẹp hoàn hảo... nhưng đồng thời cũng rất sâu sắc, rất thông minh.” (She's kind of a walking poem, she's this perfect beauty...but at the same time very deep, very smart.) - Johnny Depp.

 

56. “Đôi khi sự vụng về lại ẩn chứa cái đẹp.” (Sometimes there is such beauty in awkwardness.) - Ruta Sepetys.

 

57. “Cái đẹp không phải là phẩm chất của sự vật: Nó chỉ tồn tại trong tâm trí người chiêm nghiệm chúng; và mỗi tâm trí lại cảm nhận một vẻ đẹp khác nhau.” (Beauty is no quality in things themselves: It exists merely in the mind which contemplates them; and each mind perceives a different beauty.) - David Hume.

 

58. “Tôi định nghĩa ngắn gọn, thơ ca của ngôn từ là sự sáng tạo nhịp nhàng của cái đẹp.” (I would define, in brief, the poetry of words as the rhythmical creation of beauty.) - Edgar Allan Poe.

 

59. “Vẻ ngoài của vạn vật thay đổi theo cảm xúc; và do đó, chúng ta thấy sự kỳ diệu và cái đẹp trong chúng, trong khi sự kỳ diệu và cái đẹp thực sự nằm trong chính chúng ta.” (The appearance of things changes according to the emotions; and thus we see magic and beauty in them, while the magic and beauty are really in ourselves.) - Kahlil Gibran.

 

60. “Có bao nhiêu phong cách cái đẹp thì có bấy nhiêu viễn cảnh về hạnh phúc.” (There are as many styles of beauty as there are visions of happiness.) – Stendhal.

 

61. “Anh đang lập luận rằng những thứ mong manh, hiếm hoi lại đẹp đơn giản vì chúng mong manh và hiếm hoi. Nhưng đó là một lời nói dối, và anh biết điều đó.” (You're arguing that the fragile, rare thing is beautiful simply because it is fragile and rare. But that's a lie, and you know it.) - John Green.

 

62. “Vẻ đẹp phai tàn, sự ngu ngốc còn mãi.” (Beauty fades, dumb is forever.) - Thẩm phán Judy Sheindlin.

 

63. “Sự kỳ lạ là một thành phần thiết yếu của cái đẹp.” (Strangeness is a necessary ingredient in beauty.) (Strangeness is a necessary ingredient in beauty.) - Charles Baudelaire.

 

64. “Vẻ đẹp của thế giới... có hai mặt, một là tiếng cười, một là nỗi đau, cắt nát trái tim.” (The beauty of the world...has two edges, one of laughter, one of anguish, cutting the heart asunder.) - Virginia Woolf.

 

65. “Chúa thích những người có vẻ ngoài bình thường. Đó là lý do tại sao Người tạo ra rất nhiều người như vậy.” (The Lord prefers common-looking people. That is why he made so many of them.) - Abraham Lincoln.

 

66. “Vẻ đẹp là cảm nhận bên trong bạn, và nó phản chiếu qua đôi mắt. Nó không phải là thứ gì đó hữu hình.” (Beauty is how you feel inside, and it reflects in your eyes. It is not something physical.) - Sophia Loren.

 

67. “Sắc đẹp là một dạng của Thiên tài – thực sự cao hơn cả Thiên tài, bởi nó không cần giải thích. Nó là một trong những sự thật vĩ đại của thế giới, giống như ánh nắng mặt trời, mùa xuân, hay hình ảnh phản chiếu trong làn nước tối của vỏ sò bạc mà chúng ta gọi là mặt trăng. Nó không thể bị nghi ngờ. Nó có quyền tối cao thiêng liêng. Nó tạo nên những hoàng tử cho những ai sở hữu nó.” (Beauty is a form of Genius--is higher, indeed, than Genius, as it needs no explanation. It is one of the great facts of the world, like sunlight, or springtime, or the reflection in the dark waters of that silver shell we call the moon. It cannot be questioned. It has divine right of sovereignty. It makes princes of those who have it.) - Oscar Wilde.

 

68. “Tâm hồn nhìn thấy cái đẹp đôi khi có thể bước đi một mình.” (The soul that sees beauty may sometimes walk alone.) - Johann Wolfgang von Goethe.

 

69. “Thanh lịch là trạng thái bình yên nội tâm rạng rỡ. Ân sủng là khả năng cho đi cũng như nhận lại và biết ơn. Bí ẩn là một tiếng cười ẩn giấu luôn sẵn sàng trỗi dậy! Sự quyến rũ chỉ tỏa sáng khi có một lòng can đảm và dũng cảm tột bậc bên trong: sự quyến rũ giống như mặt trăng; nó chỉ tỏa sáng khi có mặt trời.” (Elegance is a glowing inner peace. Grace is an ability to give as well as to receive and be thankful. Mystery is a hidden laugh always ready to surface! Glamour only radiates if there is a sublime courage & bravery within: glamour is like the moon; it only shines because the sun is there.) - JoyBell C.

 

70. “Tất cả sự đa dạng, tất cả sự quyến rũ, và tất cả vẻ đẹp của cuộc sống đều được tạo nên từ ánh sáng và bóng tối.” (All the diversity, all the charm, and all the beauty of life are made up of light and shade.) - Leo Tolstoy.

 

71. “Vẻ đẹp không nhất thiết phải là về bất cứ điều gì. Bình hoa nói về điều gì? Hoàng hôn hay một bông hoa nói về điều gì? Mà bản Concerto Piano số 23 của Mozart nói về điều gì?” (Beauty doesn't have to be about anything. What's a vase about? What's a sunset or a flower about? What, for that matter, is Mozart's Twenty-third Piano Concerto about?) -  Douglas Adams.

 

72. “Một cô gái xinh đẹp ngắm nhìn những vì sao, và những vì sao cũng nhìn lại.” (A lovely girl gazing at the stars, and the stars who gazed back.) - Sarah J. Maas.

 

73. “Cái chết là mẹ của cái đẹp. Chỉ những gì dễ hư hỏng mới có thể đẹp, đó là lý do tại sao chúng ta không hề rung động trước hoa giả.” (Death is the mother of beauty. Only the perishable can be beautiful, which is why we are unmoved by artificial flowers.) - Wallace Stevens.

 

74. “Cầu mong những con đường bạn đi luôn an toàn, sàn nhà bạn luôn vững chãi, và cầu mong ngôi nhà tràn ngập vẻ đẹp trong mắt bạn.” (May your Paths be safe, your Floors unbroken and may the House fill your eyes with Beauty.) - Susanna Clarke.

 

75. “Thật ngớ ngẩn khi mong muốn cái đẹp. Những người sáng suốt không bao giờ mong muốn nó cho bản thân hay quan tâm đến nó ở người khác. Chỉ cần tâm trí được trau dồi và trái tim được thiện cảm, chẳng ai quan tâm đến vẻ bề ngoài.” (It is foolish to wish for beauty. Sensible people never either desire it for themselves or care about it in others. If the mind be but well cultivated, and the heart well disposed, no one ever cares for the exterior.) - Anne Brontë.

 

76. “Đó là một vẻ đẹp dữ dội, thầm lặng, kiểu vẻ đẹp khiến người ta không thể chiêm ngưỡng. Kiểu vẻ đẹp luôn khiến người ta đau đớn.” (It was a sort of ferocious, quiet beauty, the sort that wouldn't let you admire it. The sort of beauty that always hurt.) - Maggie Stiefvater, The Dream Thieves.

 

77. “Một khuôn mặt xinh đẹp có thể đủ để quyến rũ một người đàn ông, nhưng cần có tính cách và bản chất tốt đẹp để giữ chân anh ta.” (A pretty face may be enough to catch a man, but it takes character and good nature to hold him.) -  Thomas More.

 

78. “Suốt bấy lâu nay, con tự nhủ rằng chúng ta sinh ra từ chiến tranh—nhưng con đã sai, mẹ ạ. Chúng ta sinh ra từ sắc đẹp. Đừng để ai nhầm lẫn chúng ta với thành quả của bạo lực—nhưng bạo lực đó, sau khi đã xuyên qua thành quả, đã không thể làm hỏng nó.” (All this time I told myself we were born from war—but I was wrong, Ma. We were born from beauty. Let no one mistake us for the fruit of violence—but that violence, having passed through the fruit, failed to spoil it.) - Ocean Vuong.

 

79. “Không phải là ta phải từ bỏ cuộc sống này một ngày nào đó, mà là ta phải từ bỏ bao nhiêu thứ cùng một lúc: nắm tay, phòng khách sạn, âm nhạc, quy luật vật lý của lá rơi, vani và hoa nhài, hoa anh túc, nụ cười, tổ kiến, màu sắc của bầu trời, cà phê và vải cashmere, văn chương, tia lửa điện và tàu điện ngầm... Giá mà ta có thể từ từ rời xa cuộc sống này!” (It’s not that we have to quit this life one day, it’s how many things we have to quit all at once: holding hands, hotel rooms, music, the physics of falling leaves, vanilla and jasmine, poppies, smiling, anthills, the color of the sky, coffee and cashmere, literature, sparks and subway trains... If only one could leave this life slowly!) - Roman Payne.

 

80. “Vẻ đẹp bên ngoài thu hút, nhưng vẻ đẹp bên trong mới quyến rũ.” (Outer beauty attracts, but inner beauty captivates.) - Kate Angell.

 

81. “Vẻ đẹp bạn sinh ra đã có, nhưng trí tuệ bạn phải tự tạo ra.” (Beauty you're born with, but brains you earn.) - Jay Kristoff.

 

82. “Vẻ đẹp không biểu lộ thì thật tẻ nhạt.” (Beauty without expression is boring.) - Ralph Waldo Emerson.


Không có nhận xét nào: