31/7/23

2.869. LONELY DAYS - Bee Gees

   "Lonely Days" là một bản ballad của anh em nhà Bee Gees phát hành trong album thứ 2 “Years On” của nhóm. Đĩa đơn của bản nhạc trở thành bản hit Top five đầu tiên của họ tại Mỹ, đạt vị trí thứ ba trong bảng xếp hạng Billboard Hot 100 và nhiều vị thứ cao ở các bảng xếp hạng toàn cầu khác. Năm 2021, Barry Gibb đã cover bài hát với ban nhạc đồng quê Little Big Town trong album Greenfields của anh.



30/7/23

2.868. ALONE - Bee Gees

  "Alone" là một bản ballad của ban Bee Gees do ba anh em nhà Gibb: Barry, Robin và Maurice đồng sáng tác. Bài hát mở đầu trong album phòng thu thứ 21, “Still Waters” (1997) của họ và nó cũng được phát hành dưới dạng đĩa đơn. Đây là một bản hit toàn cầu, nằm ở top các BXH trong năm 1997 tại Anh, New Zealand, Canada, Hoa Kỳ.


29/7/23

2.867. THEY TWINKLE IN FIXED PLACES - Heinrich Heine

  Bài này có tựa tiếng Đức “Es stehen unbeweglich”, tựa tiếng Anh “They twinkle in fixed places” (Chúng lung linh nơi cố định) - Heinrich Heine viết theo phong cách lãng mạn, chủ đề quen thuộc là ca ngợi tình yêu. Thông điệp trong bài thơ: tình yêu có một ngôn ngữ riêng, nếu không phải là người trong cuộc thì không thể hiểu được. Nói cách khác, tình yêu là sự thấu hiểu bằng những kết nối sâu sắc giữa hai tâm hồn, là điều bí ẩn và không thể diễn tả được (1).


"Blue and Yellow Swirls Starry" by Vincent Van Gogh

28/7/23

2.866. GÓC KHUẤT

         Mộc Nhân



Anh đã ngồi đây cả buổi chiều

trong góc khuất quán cóc bên đường để chờ em

thấy hoàng hôn chảy máu

26/7/23

2.864. YOU LOVE ME NOT - Heinrich Heine

   Bài thơ này có tựa tiếng Đức “Du liebst mich nicht”, tựa tiếng Anh “You love me not” được Heinrich Heine viết và xuất bản trong tập “Book of Songs”, phần Lyrisches Intermezzo (Khúc đệm trữ tình). Nội dung bài thơ khá đơn giản, nó để lại một ấn tượng cay đắng ngọt ngào trong lần đọc đầu tiên. 


25/7/23

2.863. THE FISHER MAIDEN - Heinrich Heine

   Bài này có tựa tiếng Đức "Das Fischermädchen", tựa tiếng Anh "The fisher Maiden" (Nàng tiên cá), được Heinrich Heine xuất bản trong tập "Book of Songs". Cũng như nhiều tác phẩm của ông, nó mang đậm chất lãng mạn (1). 


24/7/23

2.862. THE KISS - Heinrich Heine

 Bài thơ có tựa tiếng Đức “Der Kuß”, tựa tiếng Anh “The Kiss” (Nụ Hôn) do Heinrich Heine sáng tác xuất bản trong tập “Book of Songs”. Nội dung bài thơ thể hiện những cảm xúc về tình yêu theo phong cách lãng mạn (1). 


23/7/23

2.861. THE GOLDEN CALF - Heinrich Heine

  Bài thơ có tựa tiếng Đức “Das goldenne Kalb”, tựa tiếng Anh “The golden calf” được viết bởi Heinrich Heine. Nội dung đề cập đến câu chuyện “Con bê vàng” trong Kinh thánh (1). Chuyện mang tính biểu tượng, phê phán sự thờ hình tượng giả thần sẽ dẫn đến sự trừng phạt (2).


22/7/23

2.860. TÌNH YÊU NGỌC TRAI

  Chiếc bánh nhỏ này có trong mâm sính lễ cách đây 30 năm (4/6 Quý Dậu, 1993 - 4/6 Quý Mão, 2023). Hôm nay nó đánh dấu 30 năm - Lễ kỷ niệm "Đám cưới Ngọc Trai" (30th Wedding - Pearl Anniversary) của chúng tôi. Xin cảm ơn cha mẹ và em... Tôi viết bài thơ này lưu dấu ngày kỷ niệm.


21/7/23

2.859. THE AUTUMN WIND SHAKES THE TREES - Heinrich Heine

  Bài này có tựa tiếng Đức “Der Herbstwind rüttelt die Bäume”, tựa tiếng Anh “The autumn wind shakes the trees” (Gió thu lay động hàng cây) – được Heinrich Heine xuất bản trong tập “Book of Songs” (1). 


20/7/23

2.858. THE BAD OLD SONGS – Heinrich Heine

  Bài này có tựa tiếng Đức “Die alten, bösen Lieder”, tựa tiếng Anh “The bad old songs” – do nhà thơ Mỹ, Richard Stokes dịch. Trong nguyên tác, nó được đánh số LXV – nằm ở  phần kết của “Lyric Intermezzo” (Ca từ khúc giang tấu) trong tập thơ “Book of Songs” - Heinrich Heine. Nội dung bài thơ đề cập đến nhu cầu chôn vùi những điều xấu xa và đau khổ trong quá khứ. tác giả đã miêu tả sự tàn lụi của nỗi đau ấy bằng những hình tượng văn học khác nhau. Nhạc sĩ Robert Schumann đã phổ nhạc bài thơ này trong bản Dichterliebe (op. 48) của ông. 


19/7/23

2.857. TÌNH KHÚC

          Mộc Nhân 


Tôi đã sống gần trọn đời

đã đóng nhiều vai diễn trong sân khấu cuộc đời

tiêu hoang hết thảy thời gian của mình

đôi khi tôi viết ra trong ý nghĩ của mình

những điều tệ hại

hoặc che dấu bao điều giả dối

dưới những khúc ca, giai điệu mượt mà

18/7/23

2.856. THE CLOUDLETS ARE LAZILY SAILING - H. Heine

  Bài thơ này nằm ở phần “Miscellaneous Poems” (Thơ tổng hợp) trong tập "Early Poems" - Heinrich Heine. Trong nguyên tác, nó được đánh số 4/ thuộc chùm thơ 4 bài có tựa “Evening songs”. Nhan đề “The cloudlets are lazily sailing” (Những đám mây lững lờ trôi) do  một số nhà biên tập Selections tách riêng và đặt tựa - có lẽ để bạn đọc khỏi bị "rối" vì có quá nhiều bài đánh số trong thơ Heine (*).


17/7/23

2.855. SWANS SWIMMING – Heinrich Heine

   Bài thơ này nằm ở phần “Miscellaneous Poems” (Thơ tổng hợp) trong tập "Early Poems" - Heinrich Heine. Trong nguyên tác, nó được đánh số 2 và 3 thuộc chùm thơ 4 bài có tựa chung “Evening songs”. Nhan đề “Swans Swimming” (Những con thiên nga đang bơi) do các dịch giả và một số tập Selections tách riêng và đặt tựa - có lẽ để bạn đọc khỏi bị "rối" vì có quá nhiều bài đánh số trong thơ Heine (*).


16/7/23

2.854. EVENING SONGS - Heinrich Heine

  Mộc Nhân dịch 

   Bài thơ này nằm ở phần "Miscellaneous Poems" (Thơ tổng hợp) trong tập "Early Poems" - Heinrich Heine. Tựa thơ này có 4 bài được đánh số 1,2,3,4. 
    Bài dịch dưới đây trong nguyên tác đánh số (1).



15/7/23

2.853. BREADLESS ART – Heinrich Heine

  “Breadless Art” (Nghệ thuật không bánh mì) là một thành ngữ đề cập đến các hoạt động nghệ thuật nhưng lại không đóng góp đủ cho sinh kế của nghệ sĩ. Các thành ngữ tương đương như “Brotlose Kunst” (tiếng Đức: Nghệ thuật phù phiếm), “Panem et circenses” (tiếng Latinh: Bánh mì và xiếc), “Kunst gehet nach Brot” (Nghệ thuật đi sau bánh mì)… Tất cả cho thấy nghệ thuật được thúc đẩy bởi việc đảm bảo đời sống vật chất của nghệ sĩ dẫu điều này cũng từng trải qua nhiều tranh luận.

Bức tranh "Boy with Basket of Bread"
của họa sĩ Evaristo Baschenis

11/7/23

2.850. THE MOUNTAIN ECHO – Heinrich Heine

 Bài thơ này trích trong tập “Poems of Heinrich Heine: Three Hundred and Twenty-five Poems” (Thơ Heinrich Heine: Ba trăm hai mươi lăm bài thơ) - bản tiếng Anh. Tuy nhiên nhiều bản dịch Anh ngữ có chút khác nhau ở một vài từ ngữ nhưng không làm thay đổi chủ đề bài thơ (*).

 

10/7/23

2.849. THE MOOR’S SERENADE – Heinrich Heine

  "The Moor’s Serenade" trích trong phần “Miscellaneous Poems” trong Tuyển thơ “Early Poems” của Heinrich Heine. "Serenade" (Serenata) là thuật ngữ âm nhạc chỉ những khúc nhạc nhẹ, trình tấu vào buổi chiều - còn gọi là mộ khúc (1). Bài thơ này có ý nghĩa như “Mộ khúc/ Bản Serenade của người Moor” (2). 


9/7/23

2.848. MIRABEAU BRIDGE - Guillaume Apollinaire

   Bài thơ Mirabeau Bridge - Le Pont Mirabeau - Cầu Mirabeau (1) của nhà thơ Pháp Guillaume Apollinaire (2) được xuất bản lần đầu vào tháng 2/ 1912. Nhiều người đã đọc, nghiên cứu tác phẩm này đều ca ngợi vẻ đẹp trữ tình của nó. Nhiều bản dịch sang Anh ngữ đã được xuất bản, tuy nhiên bản của nhà thơ Mỹ, Richard Wilbur mà tôi dịch sau đây có thể sát hợp các bản khác (3). Các cảm nhận mà tôi chia sẻ sau đây là từ bản dịch này (4). Nhiều bản dịch Việt ngữ do các nhà thơ dịch giả đàn anh xuất bản từ lâu. Mỗi bản cũng có độ sát hợp và cái hay khác nhau, tất nhiên cũng có bài chưa hay.

 Tôi cũng có một bản Việt ngữ cùng những chia sẻ riêng.


Cầu Mirabeau bắc qua sông Sein/ Paris, Pháp

8/7/23

2.847. DREAM AND LIFE – Heinrich Heine

  Bài này nằm trong phần "Những bài thơ tổng hợp" (Miscellaneous poems) của tuyển tập “Early Poems” - Heinrich Heine. Phần thơ này chủ yếu là những bài thơ nói về nỗi đau tình ái, ma mị, cái chết... viết theo phong cách lãng mạn. Bài thơ có yếu tố liêu trai: nhân vật trữ tình đau buồn vì người yêu mất nên hàng đêm anh ta ra ngồi bên nấm mồ có chậu hoa hồng nhỏ khóc lóc nhớ thương. Một đêm nọ, anh đang mơ màng bỗng thấy cô gái hiện về trong sắc diện hoa hồng cùng nhiều hình ảnh ma mị lộng lẫy…


7/7/23

2.846. HEINRICH HEINE - Biography

   Heinrich Heine (12/13/1797 - 17/2/1856) sinh ra ở Düsseldorf, Đức, trong một gia đình Do Thái đã có sự biến đổi về văn hoá. Vùng quê Đức của ông có một thời gian dài bị quân Pháp chiếm đóng nên ông đã ảnh hưởng tư tưởng tự do tư sản. Bố của ông là một thương gia. Khi việc kinh doanh của ông bị thất bại, Heine được gửi tới Hamburg, ở nơi đó, ông chú giàu có Salomon đã khuyến khích ông tham gia công việc kinh doanh.


6/7/23

2.845. CHIẾC VÒNG ĐÁ MÀU KHÓI

       Mộc Nhân 


Chiếc vòng đá màu khói

vẫn lấp lánh như màu đỏ ruby

vòng hạt lung linh như dây đèn

soi nỗi nhớ trong từng mạch máu

5/7/23

2.844. JEAN-PAUL SARTRE Quotes

   Jean-Paul Sartre (1905 - 1980) là nhà triết học hiện sinh, nhà soạn kịch, nhà biên kịch, tiểu thuyết gia và là nhà hoạt động chính trị người Pháp. Ông là một trong những nhân vật cốt lõi trong hệ thống triết học hiện sinh, có ảnh hưởng lớn trong nền triết học Pháp thế kỷ 20. 


4/7/23

2.843. TO HER - Heinrich Heine

  Bài này trích trong tập “Early Poems” (Những bài thơ đầu tay) của Heinrich Heine; nằm ở phần “Sonnets" (bài số 8/ 11 bài sonnets) chủ yếu viết theo lối thơ tự do, phong cách ngôn ngữ, hình ảnh lãng mạn. 


2.842. THEY ARE THE SELF‑SAME EYES - Heinrich Heine

  Bài thơ này có tựa tiếng Đức “Ach, die Augen sind es wieder”, tựa tiếng Anh “They are the self‑same eyes”, trích trong phần “Poems and Ballads”/ tập thơ “Book of Songs” (Buch der Lieder) của Heinrich Heine. Trong bản in, nó được đánh số 77.


"The Kiss" (1907) by Gustav Klimt

2/7/23

2.841. MAN IN THE MIDDLE - Bee Gees

  Bài hát “Man in the Middle” nằm trong album “This Is Where I Came In” (2001) của band The Bee Gees (1). Đây là album phòng thu thứ 22 và cũng là album cuối cùng của nhóm (2) bởi đến năm 2003, người anh Maurice Gibb qua đời và Bee Gees ngưng hoạt động. 


2.840. DÊ và CHIM

         Mộc Nhân

Bài thơ này lấy cảm hứng từ sự việc nêu ở chú thích (*)

1/7/23

2.839. LIBERTANGO

   Libertango là tác phẩm âm nhạc do nhạc sĩ người Ý gốc Argentina, Astor Piazzolla (1921-1992) sáng tác và ghi âm lần đầu vào năm 1974. Ông là một nhạc sĩ phong cầm hoạt động vào những năm 1960s với chủ trương tạo ra một phong cách trình diễn mới cho thể loại nhạc tango quê ông. Sau hàng thập kỷ nghiên cứu, thử nghiệm tiết điệu “tango mới” còn gọi là “tango tự do” (tango nuevo – new tango - liber tango), đến năm 1974, ông ra mắt  album Libertango với bài nhạc chủ đề Libertango thành công vang dội, đưa thể điệu tango từ cổ điển sang một giai đoạn phát triển mới.