"Greensleeves" (Tà áo xanh) là một bài dân ca Anh Quốc, một bản ballad broadside (1) có tên "A Newe Northen Dittye of ye Ladye Greene Sleves" (Tạm dịch: Một bài hát mới của miền Bắc về người phụ nữ áo xanh) đã được nhạc sĩ Richard Jones ký âm và đăng ký bản ghi âm đầu tiên vào tháng 9 năm 1580. Giai điệu này cũng được tìm thấy ở một số nơi khác vào thế kỷ 16, 17 trong những bản ký âm với tên gọi khác nhau như "Greene Sleeves is woree awaie” (Tà áo xanh đang đợi chờ), “Yellow Sleeves Comme to decaie” (Tà áo vàng ủ rũ), “Blacke Sleeves I holde in despite” (Tôi giữ mãi tà áo đen), “White Sleeves is my delighte" (Tà áo trắng là niềm vui của tôi), “A New Courtly Sonnet of the Lady Green Sleeves” (Bài sonnet thanh nhã mới về người phụ nữ áo xanh).
Về nội dung ca
từ của bài hát gốc ban đầu: một số diễn giải cho rằng “Lady Green Sleeves” là một phụ nữ trẻ
phóng túng, thậm chí có thể là gái mại dâm. Vào thời điểm đó, từ
"green" có hàm ý về tình dục. Một diễn giải khác cho rằng "màu
xanh” là màu của sự nhẹ nhàng, quyến rũ trong tình yêu, điều này được lặp đi lặp
lại trong câu “Greensleeves is my delight” và việc cô từ chối thẳng thừng những
lời tán tỉnh của một người đàn ông chứng tỏ cô không phải là người phụ nữ dễ
dãi.
Ngoài bản chính phổ biến nói trên, bài hát cũng có nhiều phiên bản không lời (hòa tấu, giao hưởng) hoặc bản có lời mới phù hợp với mục đích sử dụng khác nhau như hát trong dịp Giáng sinh và Năm mới (phiên bản có tựa “What Child Is This?”), trong lễ hội, làm nhạc nền cho sự kiện, đưa vào phim điện ảnh, phim hoạt hình… (Cre.)
GREENSLEEVES - một phiên bản có lời
Alas, my love, you do me wrong,
To cast me off discourteously.
For I have loved you well and long,
Delighting in your company.
Greensleeves was all my joy
Greensleeves was my delight,
Greensleeves was my heart of gold,
And who but my lady Greensleeves. (2)
Your vows you've broken, like my heart,
Oh, why did you so enrapture me?
Now I remain in a world apart
But my heart remains in captivity.
(2) -Repeat
I have been ready at your hand,
To grant whatever you would crave,
I have both wagered life and land,
Your love and good-will for to have.
(2) - Repeat
If you intend thus to disdain,
It does the more enrapture me,
And even so, I still remain
A lover in captivity.
(2) - Repeat
My men were clothed all in green,
And they did ever wait on thee;
All this was gallant to be seen,
And yet thou wouldst not love me.
(2) - Repeat
Thou couldst desire no earthly thing,
But still thou hadst it readily.
Thy music still to play and sing;
And yet thou wouldst not love me.
(2) - Repeat
Well, I will pray to God on high,
That thou my constancy mayst see,
And that yet once before I die,
Thou wilt vouchsafe to love me.
(2) - Repeat
Ah, Greensleeves, now farewell, adieu,
To God I pray to prosper thee,
For I am still thy lover true,
Come once again and love me.
(2) - Repeat
----------------
GREENSLEEVES - phiên bản không lời
Richard Clayderman
***
Chuyển ngữ:
TÀ ÁO XANH
Ôi, tình yêu của tôi, em đã làm tôi sai
Khi đẩy tôi ra một cách khiếm nhã.
Vì anh đã yêu em dài lâu
Khoái cảm khi bên em.
Greensleeves là tất cả niềm vui của tôi
Greensleeves là khoái cảm của tôi
Greensleeves là trái tim vàng của tôi
Và còn ai khác ngoài Greensleeves của tôi. (2)
Em phá bỏ lời thề như phá trái tim tôi
Sao em lại làm tôi say đắm?
Giờ đây tôi còn lại một thế giới bị cắt
chia
Nhưng trái tim bị giam cầm.
(2) - Repeat
Tôi sẵn sàng trong vòng tay em
Để ban cho em bất cứ điều gì em mong muốn
Anh cược cả cuộc sống và đất đai
Để có được tình yêu và thiện chí của em.
(2) - Repeat
Nếu em có ý định coi thường
Tôi càng thêm say mê
Và ngay cả như vậy, tôi vẫn là
Một người tình bị giam cầm.
(2) - Repeat
Những người đàn ông của tôi đều mặc đồ
xanh,
Và họ luôn phục vụ bạn;
Tất cả những điều này là ga-lăng thấy
rõ
Nhưng em vẫn không yêu tôi.
(2) - Repeat
Em không mong muốn những điều có thể
Nhưng em vẫn có nó dễ dàng.
Âm nhạc của em vẫn ca vang
Nhưng em vẫn không muốn yêu tôi.
(2) - Repeat
Tôi sẽ cầu nguyện với Chúa trên cao,
Để người thấy được sự kiên định của
tôi,
Và rằng một lần nữa trước khi tôi chết,
Em sẽ chắc chắn yêu tôi.
(2) - Repeat
Greensleeves, giờ xin tạm biệt
Tôi cầu xin Chúa ban phước cho em
Vì tôi vẫn là người yêu thực sự của em
Hãy đến đây một lần nữa và yêu tôi.
(2) - Repeat.
----------------------
Chú thích:
(1) . Broadside (còn được gọi là broadsheet) là một loại giấy ra đời vào thời kỳ kỹ thuật làm giấy đang phát triển ở Châu Âu từ thế kỷ XVI – XIX. Loại giấy này chỉ in (tin tức, văn thơ, bản nhạc, hình vẽ) trên một mặt. Cụm từ ballad broadside để chỉ bản nhạc ballad này đã từng được phát hành bằng cách in trên loại giấy đó.
(2). Những
đoạn có đánh số này được lặp đi lặp lại
* Dịch và chú thích bởi Mộc Nhân
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét