Tôi lưu một số câu trích với từ khoá “Giải thích” (Explanation). Giải thích không chỉ là “giải thích” như ý nghĩa cơ bản của từ này mà còn là ứng xử, nhận thức, tư tưởng, giá trị sống… mở ra nhiều vấn đề khi truy nguyên từ khoá này.
1. “Đừng phí thời gian giải thích: người ta chỉ nghe những gì họ muốn nghe.” (Don't waste your time with explanations: people only hear what they want to hear.) - Paulo Coelho.
2. “Có những điều trong
cuộc sống quá phức tạp để có thể giải thích bằng bất kỳ ngôn ngữ nào.” (Some things in life are too complicated to
explain in any language.) - Haruki Murakami.
3. “Chúng ta không cần
phải nương tựa vào những vị thần siêu nhiên để giải thích về các vị thánh, hiền
triết, anh hùng và chính khách, như thể để giải thích sự hoài nghi của chúng ta
rằng con người đơn thuần không được giúp đỡ có thể tốt hay thông thái đến vậy.”
(We need not take refuge in supernatural
gods to explain our saints and sages and heroes and statesmen, as if to explain
our disbelief that mere unaided human beings could be that good or wise.) - Abraham Maslow.
4. “Mọi thứ đều phức tạp
nếu không ai giải thích cho bạn.” (Everything
is complicated if no one explains it to you.) - Fredrik Backman.
5. “Gọi đó là điên rồ sẽ
dễ dàng hơn để giải thích những điều chúng ta không hiểu.” (Calling it lunacy makes it easier to explain away the things we don't
understand.) - Megan Chance.
6. “Tôi muốn giải thích
mình kiệt sức đến mức nào. Ngay cả trong mơ. Tôi thức dậy mệt mỏi ra sao. Tôi
đang bị nhấn chìm bởi một làn sóng đen nào đó.” (I want to explain how exhausted I am. Even in my dreams. How I wake up
tired. How I’m being drowned by some kind of black wave.) - Elizabeth Wurtzel.
7. “Bạn không thể giải
thích tình yêu,” anh ấy nói lớn. “Đó là cách nó bị hủy hoại.” (You can’t explain love” he said out loud.
“That’s how it gets ruined.) - Simon Van Booy.
8. “Thật khó để giải
thích và điều tốt nhất nên làm là đừng nói dối.” (It's hard to explain and best thing to do is not be false.) - Jack
Kerouac.
9. “Than phiền là một
cách vô ích để giải thích nỗi đau mà không giúp bạn cảm thấy khuây khỏa. Hãy
tránh xa những lời than phiền.” (Complaining
is a vain way of explaining pain without gaining relief. Keep complains
distances away from you.) - Israelmore Ayivor.
10. “Đây là một trong những
điều mà bạn không bao giờ có thể giải thích cho bất kỳ ai; đó là điều tôi muốn
giải thích - một trong những khoảnh khắc liên tưởng tự do với những kết nối tan
biến khi bạn bắt đầu cố gắng diễn đạt chúng thành lời.” (This is one of those things that you can never explain to anyone;
that's what I want to explain - one of those free-association moments with
connections that dissolve when you start to try to put them into words.) - Dan Chaon.
11. “Minh chứng
tương đương với trăm lời giải thích.” (One
demonstration is equivalent to one hundred explanations.) - Mokhonoana.
12. “Kinh nghiệm không
thể được giải thích trọn vẹn.” (Experience
cannot be fully explained.) - Lailah Gifty Akita.
13. “Số phận” là cách
chúng ta giải thích những sai lầm của mình.” (“Fate” is how we explain our mistakes.) - Craig D. Lounsbrough.
14. “Không phải ai cũng
có thể hiểu hết mọi thứ, vì vậy đừng cố gắng giải thích mọi thứ cho tất cả mọi
người.” (Not everyone can understand
everything, so don’t try to explain everything to everyone.) - Nitin
Namdeo.
15. “Phương châm của một
người ham mê nhục dục: Đừng bao giờ phàn nàn và đừng bao giờ giải thích. Dục vọng
không phải để dạy, mà là để nắm bắt.” (A
sensual person’s motto: Never complain and never explain. Sensuality is not
supposed to be taught, it’s supposed to be caught.) - Lebo Grand.
16. “Tôi đã học được rằng
mặc dù tôi có thể dùng bất kỳ từ ngữ nào để ‘mô tả’ Chúa, nhưng tôi đơn giản là
không thể ‘định nghĩa’ Chúa. Và việc tôi không thể ‘định nghĩa’ Ngài đã ‘mô tả’
tại sao Ngài là Chúa còn tôi thì không.” (I
have learned that while I can apply any number of words in my attempt to
‘describe’ God, I simply cannot ‘define’ God. And my inability to ‘define’ Him
‘describes’ why He is God and I am not.) - Craig D. Lounsbrough.
17. “Hãy giải thích,
nhưng là cho chính mình, chứ không phải cho người khác.” (Explain, but to yourself, not to others.) - Nitin Namdeo.
18. “Đừng giải thích cho
bất kỳ ai, mỗi người chỉ hiểu những gì họ muốn hiểu.” (Do not give explanation to anyone, everyone understands only what they
want to understand.)
19. “Hoạt hình cũng giống
như lái xe—thú vị khi trải nghiệm, nhưng không thể giải thích!” (Cartoons are like driving—fun to experience,
impossible to explain!) - Dipti
Dhakul.
20. “Tôi không viết về bạn.
Tôi mô tả bạn. Tôi giải thích về bạn.” (I
don’t write about you. I describe you. I explain you.) - Dominic
Riccitello.
21. “Tên gọi là những món
quà kỳ lạ và đặc biệt. Có những cái tên bạn tự đặt cho mình, có những cái tên bạn
thể hiện với thế giới, có những cái tên tồn tại trong chốc lát, có những cái
tên ở lại mãi mãi, có những cái tên xuất phát từ những việc bạn làm, có những
cái tên bạn nhận được từ người khác. Nếu tên của bạn là thật, thì đó chính là
con người bạn.” (Names are strange and
special gifts. There are names you give to yourself and names you show to the
world, names that stay for a short while and names that remain with you forever,
names that come from things you do and names that you receive as presents from
other people. If your name is true, it is who you are.)
22. “Tôi không kỳ lạ, lập
dị, khác thường, hay điên rồ, thực tại của tôi chỉ khác với bạn.” (I'm not strange, weird, off, nor crazy, my
reality is just different from yours.) - Lewis Carroll.
23. “Theo một cách kỳ lạ
nào đó, đời sống tâm linh không hề "hữu ích" hay "thành
công". Nhưng nó được định sẵn là để đơm hoa kết trái. Và sự đơm hoa kết
trái đến từ những đổ vỡ. (In a strange
way the spiritual life isn't "useful" or "successful." But
it is meant to be fruitful. And fruitfulness comes out of brokenness.)
24. “Một bài hát giống
như một giấc mơ, và bạn cố gắng biến nó thành hiện thực. Chúng giống như những
miền đất xa lạ mà bạn phải đặt chân đến.” (A
song is like a dream, and you try to make it come true. They're like strange
countries that you have to enter.) - Bob Dylan.
25. “Sự khiêm nhường là
một bông hoa kỳ lạ; nó nở rộ nhất trong tiết trời mùa đông, và dưới những cơn
bão của đau khổ.” (Humility is a strange
flower; it grows best in winter weather, and under storms of affliction.) -
Samuel Rutherford.
26. “Tôi thức dậy mỗi
ngày và cố gắng xem mình có thể làm được điều gì đó có giá trị và mang lại niềm
vui. Cuộc sống thật kỳ lạ. Tôi không biết nó sẽ kéo dài bao lâu. Tôi không nhìn
xa hơn ngày mai. Bất cứ điều gì sau ngày mai đều giống như lời đồn. Hay như
chuyện cổ tích.” (I wake each day and try
to see what I might do that is of some value and joy. It's a strange life. I
don't know how long it'll go on. I don't look past tomorrow. Anything beyond
tomorrow seems like hearsay. Or fairy tales.) - Kent Haruf.
27. “Những điều vô nghĩa
của cuộc sống xuyên thấu chúng ta bằng những mối liên hệ kỳ lạ.” (Life's nonsense pierces us with strange
relation.) - Wallace Stevens.
28. “Chúng ta vẫn không ngừng tìm lại một phần nào đó của sự tự nhiên nguyên sơ ấy thông qua những đứa trẻ nhỏ nhất, không chỉ qua nỗi buồn và sự tức giận của chúng mà đơn giản là qua những khám phá thường nhật, cuộc sống được mở ra. Nhìn một đứa trẻ lần đầu tiên chạm vào phím đàn piano, nhìn một cơ thể nhỏ bé lướt nhẹ trên mặt nước, chính là trải nghiệm cú sốc, không phải bởi những điều mới mẻ, mà bởi những điều quen thuộc được tái hiện như thể chúng vừa lạ lẫm vừa tuyệt vời.” (We constantly reclaim some part of that primal spontaneity through the youngest among us, not only through their sorrow and anger but simply through everyday discoveries, life unwrapped. To see a child touch the piano keys for the first time, to watch a small body slice through the surface of the water in a clean dive, is to experience the shock, not of the new, but of the familiar revisited as though it were strange and wonderful.)

Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét