15/7/24

3.208. JIVE TALKIN' - Bee Gees

   "Jive Talkin'" là bài hát của ban nhạc Bee Gees, được phát hành dưới dạng đĩa đơn vào 1975, sau đó đưa vào album Main Course cùng năm và nhạc phim Saturday Night Fever - 1977. Bài hát đạt vị trí số một trên Billboard Hot 100 của Mỹ và lọt vào top 5 trên Bảng xếp hạng của Anh vào năm 1975.


Về tựa đề, bài hát ban đầu được gọi là "Drive Talking" (Câu chuyện trong xe – Lái xe trò chuyện) với nhịp điệu được mô phỏng theo âm thanh tiếng xe. Quá trình thu âm đổi tựa thành "Jive Talkin'" (Chuyện dối trá, chuyện phiếm). "Jive Talking" là cụm tiếng lóng của người da đen ám chỉ việc nói dối. Jive có hai nghĩa: 1/ là tiếng lóng chỉ sự nói dối, chuyên phiếm, ngớ ngẩn, vô nghĩa, rỗng tuếch; 2/ là cách viết khác của nhạc Jazz. Cách sử dụng từ Jive trong tựa cũng ngụ ý rằng bài hát có phong cách Jazz.

Về nội dung, phần ca từ thể hiện sự bực tức của chàng trai với cô gái vì những chuyện cô ta nói dối anh. Cô ta coi anh như một kẻ ngốc bằng những chuyện Jive. Bài hát đi sâu vào chủ đề lừa dối và tác động của lời nói dối trong chuyện tình cảm. Đoạn điệp khúc lặp đi lặp lại nhấn mạnh sự thất vọng mà người kể chuyện cảm thấy khi jive talkin' làm tan vỡ mối quan hệ. Tuy nhiên, người kể chuyện thừa nhận sức mạnh của tình yêu. Sự đối lập này làm nổi bật tính phức tạp của cảm xúc con người, nơi tình yêu và sự lừa dối được ngụy trang có thể cùng tồn tại.

Về thu âm, đây là lần đầu tiên nhà sản xuất sử dụng "synth bass" (Bass điện tử đa chức năng – synth viết tắt synthesier là một loại nhạc cụ điện tử) cho một bản thu âm nhạc pop và kỹ thuật thu âm đè (Overdudbed) bằng máy ARP 2600 hiện đại nhất lúc bấy giờ ở một số đoạn, nhất là  phần bass.

Về tiết tấu, "Jive Talkin'" khá hấp dẫn, pha trộn giữa disco với pop. Giai điệu của nó chịu ảnh hưởng bài hát của người da đen "You're the One" (do Sly Stone sáng tác, ban nhạc Little Sister trình bày).

Về phát hành, nhà sản xuất đã sử dụng chiến thuật tạo một bìa đĩa trắng trơn, không có dấu hiệu nào về tên bài hát, tác giả, ca sĩ, nhóm nhạc, mà chỉ có logo và tên hãng RSO (ngụ ý RSO là nhà sản xuất đĩa độc quyền của Bee Gees, qua đó gây tò mò, lan truyền về một đĩa đơn hit của họ – nghe rồi sẽ biết). Đây là lần thứ hai họ áp dụng chiến thuật phát hành này thành công.

Về mặt văn hóa, 'Jive Talkin'' phản ánh kỷ nguyên nhạc disco những năm 1970, thời điểm mà Bee Gees đang ở đỉnh cao của sự nổi tiếng. Nhịp điệu lạc quan và dễ lan tỏa của bài hát dù tương phản với nội dung ca từ nhưng lại tạo nên trải nghiệm nghe nhạc năng động. Điều này minh chứng cho tài năng sáng tác của Bee Gees và ảnh hưởng của họ đối với ngành công nghiệp âm nhạc. Jive Talkin' là ca khúc vượt thời gian, trở thành biểu tượng của thời đại disco, với giọng hát falsetto đặc trưng của Bee Gees trên nền nhạc dance đã đưa đến thành công cho Bee Gees sau thời gian dài nhóm bị chỉ trích vì ma túy và những thứ tầm phào khác.

Các phiên bản của Jive Talkin’:

- Ca sĩ Fugees Pras đã mượn giai điệu Jive Talkin’ khi viết bài hát "Blue Angels"  vào năm 1998.

- Chính Barry Gibb, tác giả bài hát cũng đã phối lại ca khúc này cho album Greenfields (2020) để phù hợp với phong cách nhạc đồng quê (Country) của tuyển tập.

- Các ca sĩ Miranda Lambert và Jay Buchanan của ban Rival Sons đều cover ca khúc này trong các buổi trình diễn của họ.

- Phiên bản Jive Talkin’ do Rufus & Chaka Khan với giọng ca của Rufus hát thật chậm khiến chính Bee Gees cũng ghi nhớ và ấn tượng...


JIVE TALKIN’Bee Gees



  Lyrics:

1.

It's just your jive talkin', you're telling me lies, yeah

Jive talkin', you wear a disguise

Jive talkin', so misunderstood, yeah

Jive talkin', you're really no good 

- Oh, my child, you'll never know

Just what you mean to me

Oh, my child, you got so much

You gonna take away my energy

 

2.

With all your jive talkin', you're telling me lies, yeah

Good lovin' still gets in my eyes

Nobody believe what you say

It's just your jive talkin' that gets in the way (Oh my)

- Oh, my love, you're so good

Treating me so cruel

There you go with your fancy lies

Leavin' me lookin' like a dumbstruck fool

 

3.

With all your jive talkin', you're telling me lies, yeah

Jive talkin', you wear a disguise

Jive talkin', so misunderstood, yeah

Jive talkin', you just ain't no good

- You know that love talkin' is all very fine, yeah

Jive talkin' just isn't a crime

And if there's somebody you'll love till you die

Then all that jive talkin' just gets in your eye, yeah (Woo)

-------------------

Chuyển ngữ:

CHUYỆN PHIẾM

1.

Đó chỉ là chuyện phiếm của em, em đang nói dối tôi, yeah

Chuyện phiếm, em đang cải trang

Chuyện phiếm, thật là nhầm lẫn, yeah

Chuyện phiếm, em đúng là chẳng tử tế gì

- Này cưng, em sẽ không bao giờ biết được

Em có ý nghĩa thế nào với tôi

Này cưng, em được quá nhiều

Em lấy đi năng lượng của tôi.

 

2.

Tất cả những chuyện phiếm của em, em đang nói dối tôi

Tình yêu tốt đẹp vẫn in sâu trong mắt tôi

Không ai tin điều em nói

Đó chỉ là chuyện nhảm của em bịa ra trên đường (Than ôi)

Ôi, tình yêu của tôi, em thật ra trò

Đối xử với tôi thật tàn nhẫn

Vậy nên em cứ nói dối theo ý thích

Bỏ tôi lại trông giống như một thằng ngốc đần độn

 

3.

Đó chỉ là chuyện phiếm của em, em đang nói dối tôi, yeah

Chuyện phiếm, em đang cải trang

Chuyện phiếm, thật là nhầm lẫn, yeah

Chuyện phiếm, em đúng là chẳng tử tế gì

Em biết rằng tâm tình luôn là điều tốt

Chuyện dối lừa không chỉ là ác

Và nếu gặp ý trung nhân thì em sẽ yêu cho đến chết

Rồi tất cả những lời nói dối đó em sẽ nhận lấy.

------------------------

References:

  1. Songfacts.com

  2. Google.com/search/overdudbed

  3. Beegees.com

  4. Oed.com/dictionary

  5. Wikipedia.org/JiveTalking

  6. Lyricslayers.com

  7. Wikipedia.org/Bee Gees

--------------------------

* Tham khảo tư liệu, dịch và biên tập bởi Mộc Nhân



 

Không có nhận xét nào: