Do sự giao lưu tác động về các mặt văn hóa,
kinh tế, chính trị, xã hội với Phương Tây nên tiếng Việt vay mượn rất nhiều từ gốc
Anh và Pháp. Loại từ mượn này tồn tại dưới 3 dạng thức:
1. Vay mượn và được sử dụng dưới dạng Việt
hóa
2. Vay mượn và được sử dụng dưới dạng phiên
âm
3. Vay mượn và sử dụng dưới dạng Hán Việt
hóa
Chúng ta thường xuyên sử dụng loại từ này nhưng không phải ai cũng
nhận biết nguyên ngữ - nhất là đối với các em học sinh. Trong xu hướng phát triển
việc học ngoại ngữ thì nắm được từ nguyên các từ vay mượn gốc Âu là cần
thiết.
Bài này chỉ cung cấp một số ít từ vay mượn gốc
Âu cơ bản, khá phổ biến để các em học sinh và bạn đọc tham khảo.
* Kí hiệu trong bài: P (gốc Pháp), A (gốc Anh)
1. Một số từ vay mượn được Việt hóa:
ga – gas (A)
xăng – shell (P)
xe buýt – bus (A)
xe tăng – tank (A)
súp – soupe (P), soup (A)
xe ca – car (A)
đèn túyp, ống tuýp – tube (A) – ống dài
cà phê – coffee (A),café (P)
phim - film (A)
quán ba - bar (A) - quán rượu
gôn - goal (A) - cầu môn
đánh gôn - golf (A)
dây cáp – cable (A)
quần jin - Jeans (A) - quần bò
rau xà lách - salad (P, A)
sút (bóng) - shoot (A) - đá mạnh
quần sọt, sóoc - shorts (A) - quần ngắn
bóc phốt - faute (P), fault (A) - phanh phui chuyện xấu, điều tệ hại...
…
2. Một số từ vay mượn dạng phiên âm:
ma nơ canh - mannequin (P, A) - người mẫu giả
bít tết - beefsteak (A), biftick (P) - món thịt bò chiên, nướng
bánh xăn quít - sandwich (A)
ya ua - yoghurt (A)
bánh bích qui - biscuit (A)
xì căng đan - scandal (A) - vụ bê bối
mu soa hoặc mùi xoa – mouchoir (P) - khăn tay
ca nô – canoe (A)
– thuyền ghe máy nhỏ
ghế sô pha - sofa (A)
bàn buya rô – bureau (P) - bàn giấy, bàn văn phòng
xà bông, xà phòng – savon (P)
ban công – balcon (P)
– hiên tầng trên trước nhà
màu ve – vert (P)
- màu xanh lá cây
bơ – beurre (P)
cờ lê (cà lê, mỏ lết) - cle’ (P)
đốc tơ – docteur (P),
doctor (A) - bác sĩ
giăm bông – jambon (P)
– thịt nguội
sa lông – salon (P)
– ghế phòng khách
súp lơ - choux fleur (P)
– món súp bông cải
trái bom – pomme (P)
– trái táo
mi nhon – mignonne (P) – nhỏ nhắn, dễ thương
cà rem – crème (P),
cream (A) – kem
vô lăng – volant (P)
– tay lái
pẹc-ma-năng – permanent (P) – thường trực, túc trực
bi da – billard (P,
A)
cục lơ – bleu (P)
– phấn xanh
cây cơ chơi bi da – cue (A)
cu rơ – coureur (P)
– vận động viên xe đạp
công tơ điện – compteur (P) - đồng hồ điện
gạc đờ co - garde de corps (P) – nhân viên bảo vệ
áo măng tô – manteau (P)
- áo khoác dài
món la gu – ragout (P)
- món gà nấu đậu
pê đan hoặc pi đanh – pedal (A), pédale (P) - bàn đạp
cà vẹt - carte verte (P)
- giấy chứng nhận xe
phanh – frein (P)
– thắng xe
cà vạt hoặc cà ra vát - cravate (P)
búp bê – poupée (P)
tiền boa hoặc bo – pourboire (P)
tíc kê – ticket (P)
– tấm vé
ri đô – rideau (P) –
tấm màn
áo xa rê – soirée (P)
– áo đầm dài
ô tô – auto (P) –
xe hơi
đờ mi – demi (P)
- một nửa
bô trai – beau (P)
- là đẹp trai
đúp – double (P, A)-
gấp hai
đề ba – départ (P)
- khởi hành, bắt đầu
cát xê – caissier (P)
– tiền công
màu ghi – gris (P)
– màu xám
cục gôm, cục tẩy – gomme (P)
phin pha cà phê – filtre (P)
xe cam nhông, xe tải – camion (P)
xanh lơ – bleu (P),
blue (A)
rượu sâm banh – champagne (P, A)
sô-cô-la – chocolate (P)
bia – beer (A), bière
(P)
nhà băng – banque (P),
bank (A) – ngân hàng
găng tay – gants (P)
món nui – nouille (P)
nước xốt – sauce (P)
pê nan ti – fenalty (P,A)
xì tốp – stop (P, A)
tăng hoặc tăn – temps (P)
- lần. vd: đi tăng hai
súng ca nông – canon (A)
– súng pháo
…
3. Một số từ vay mượn được Hán Việt hóa:
Đa số các từ loại này là danh từ riêng
Washington – Hoa Thịnh Đốn
Moscow – Mạc Tư Khoa
Peijing – Bắc Kinh
Napoleon - Nã Phá Luân
London – Luân Đôn
Japan – đất nước Phù Tang (Nhật Bản)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét