Trong ngôn ngữ Tiếng Việt , chắc hẳn chúng ta gặp rất nhiều câu thành ngữ,tục ngữ, ca dao thông dụng và trong tiếng Anh cũng có nhiều thành ngữ với nghĩa tương đồng.
Một số câu thành ngữ tiếng anh nếu dịch ngược lại sát với tiếng việt thì nghe rất khó hiểu ví dụ như :
- Xa mặt cách lòng: Out of sight, out of mind
- Tai vách mạch rừng: Walls have ears
- Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, spoil the child
- Của rẻ là của ôi: The cheapest is the dearest
***
Do vậy để học được các câu thành ngữ tiếng anh này không có nguyên tắc nào hết đó là phải thuộc lòng nó.
Sau đây là 99 câu thành ngữ tiếng Anh quen thuộc:
1.Ác giả ác báo: Curses (like chickens) come home to roost.
- As the call, so the echo.
- He that mischief hatches, mischief catches.
2. Đỏ như gấc : As red as beetroot.
3. Thời gian sẽ trả lời: Wait the see
4. Càng đông càng vui: The more the merrrier.
5. Cái gì đến sẽ đến : What must be , must be.
6. Xa mặt cách lòng : long absence, soon forgotten
7. Sông có khúc, người có lúc: Every day is not saturday.
8. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ: No bees, no honey, no work, no money.
9. Chậm mà chắc : Slow but sure.
10. Cầu được ước thấy: Talk of the devil and he is sure to appear.
11. Muộn còn hơn không: Better late than never.
12. Câm như hến: As dump as oyster.
13. Tắt đèn nhà ngói cũng như nhà tranh: When candles are out, all cats are grey.
14. Thừa sống thiếu chết: More dead than alive.
15. Ngủ say như chết: Sleep like alog/ top.
16. Nhắm mắt làm ngơ: To close one's eyes to smt.
17. Trèo cao ngã đau: Pride comes/ goes before a fall. Pride will have a fall.
18. Nhập gia tùy tục: When is Rome, do as the Romans do.
19. Hay thay đổi như thời tiết: As changeable as the weather.
20. Ai giàu ba họ, ai khó ba đời: Every dog has its/ his day.
21. Ăn như mỏ khoét: Eat like a horse.
22. Tai vách mạch rừng: Walls have ears.
23. Yêu cho roi cho vọt, ghét cho ngọt cho bùi: Spare the rod, and spoil the child.
24. Của rẻ là của ôi: Cheapest is dearest.
25. Mưu sự tại nhân, hành sự tại thiên: Man proposes, God disposes.
26. Mất bò mới lo làm chuồng: It is too late to lock the stable when the horse is stolen.
27. Thả con săn sắt, bắt con cá rô: Throw a sprat to catch a herrring.
28. Chú mèo nhỏ dám ngó mặt vua: A cat may look at a king.
29. Luật trước cho người giàu, luật sau cho kẻ khó: One law for the rich and another for the poor.
30. Ai biết chờ người ấy sẽ được: Everything cornes to him who wait.
- The ball cornes to the player.
31. Ai làm người ấy chịu: He, who breaks, pays.
- The culprit mút pay for the darnage.
32. Ai có thân người ấy lo, ai có bò người ấy giữ: - Every man for himself.
- Every miller draws water to his own mill.
- Every man is the architect of his own fortune.
- Self comes first.
- Let every tub stand on its own bottom.
33. Chim trời cá nước, ai được thì ăn: Finders keepers.
- Findings are keepings.
34. An phận thủ thường: - Feel srnug about one's present circumstances.
- The cobbler must/ should stick to his last.
- Let not the cobbler go beyond his last.
- Rest on one's laurels.
35. Ăn cắp quen tay, ngủ ngày quen mắt: Once a thief, always a thief.
36. Ăn cây nào rào cây ấy: - One fences the tree one eats.
37. Ăn cháo đá bát: Bite the hand that feeds.
38. Ăn chắc mặc bền: Comfort is better than pride.
- Solidity first.
39. Ăn cỗ đi trước, lội nước theo sau: An early riser is sure to be in luck.
40. Bách niên giai lão: Live to be a hundred together.
41. Biệt vô âm tín: Not a sound from sb.
42. Bình an vô sự: Safe and sound.
43. Bình cũ rượu mới: New wine in old bottle.
44. Bút sa gà chết: Never write what you dare not sign.
45. Cá lớn nuốt cá bé: The great fish eats the small.
46. Chín bỏ làm mười: Every fault needs pardon.
47. Gậy ông đập lưng ông : what goes around comes around
48. Vỏ quýt dày có móng tay nhọn : diamond cuts diamond
49. Chuyện hôm nay chớ để ngày mai : never put off till tomorrow what you can do today
50. Có chí thì nên: a small lake sinks the great ship
51. Có công mài sắt có ngày nên kim : where there is a will there is a way
52. Hãy vào thẳng vấn đề : Let's get to the point.
53. Bà con xa không bằng láng giềng gần: A stranger nearby is better than a far-away relative.
54. Hãy nói cho tôi biết bạn của anh là ai, tôi sẽ nói cho anh biết anh là người như thế nào : Tell me who's your friend and I'll tell you who you are.
55. Thời gian và nước thủy triều không đợi ai cả.: Time and tide wait for no man
56. Im lặng là vàng: Silence is golden
57. Cái lưỡi không xương đôi đường lắt léo: The tongue has no bone but it breaks bone
58. Gieo nhân nào gặt quả nấy : You will reap what you will sow
59. Chó sói không bao giờ ăn thịt đồng loại : A wolf won't eat wolf
60. Có còn hơn không : A little better than none
61. Vạn sự khởi đầu nan : It is the first step that is troublesome
62. Cười người hôm trước hôm sau người cười : He who laughs today may weep tomorrow
63. Giàu đổi bạn, sang đổi vợ : Honour charges manners
64. Gieo gió, gặt bão: Curses come home to roost
65. Biết thì thưa thốt, không biết thì dựa cột mà nghe : The cobbler should stick to his last
66. Trâu chậm uống nước đục : The early bird catches the worm
67. Được voi đòi tiên : Don't look a gift horse in the mouth
68. Chín người mười ý : There's no accounting for taste
69. Nước chảy đá mòn : Little strokes fell great oaks
70. Đàn khảy tai trâu : Do not cast your pearls before swine
71. Vụng múa chê đất lệch : The bad workman always blames his tools
72. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn : Beauty is only skin deep
73. Lời nói chẳng mất tiền mua, lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau. : Courtesy costs nothing
74. Hoạn nạn mới biết bạn hiền : A friend in need is a friend indeed
75. Mèo mù gặp cá rán : An oz of luck is better than a pound of wisdom
76. Chết vinh còn hơn sống nhục : I would rather die on my feet than live on my knee
77. Đầu xuôi đuôi lọt : A bad beginning makes a bad ending
78. Dĩ hòa di quý : A bad compromiseis better a good lawsuit.
79. Nước đổ khó bốc, gương vỡ khó lành. : A broken friendship may be soldered, but will never be sound.
80. Trượt vỏ dưa thấy vỏ dừa cũng sợ. Chim bị đạn sợ làn cây cong. : A burnt child dreads the fire.
81. Tư tưởng không thông vác bình đông cũng nặng. : A burden of one's own choice is nit felt.
82. Giấy rách phải giữ lấy lề/đói cho sạch , rách cho thơm : A clean fast is better than a dirty breakfast.
83. Chó cậy gần nhà.: A cock is valiant on his own dunghill
84. Con sâu làm rầu nồi canh.: The rotten apple harms its neighbors
85. Thùng rỗng kêu tọ: Empty barrels make the most noise
86. Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh.: An apple never falls far from the tree
87. Thuốc đắng giã tật. :No pain no cure
88. Lợn lành chữa thành lợn què. : the remedy may be worse than the disease
89. Tai vách mạch rừng. : Walls have ears
90. Không có lửa làm sao có khói : There is no smoke without fire
91. Đứng núi này trông núi nọ : The grass always looks greener on the other side of the fence
92. Ngậm bồ hòn làm ngọt : Grin and bear it
93. Xanh vỏ đỏ lòng : Warm heart, cold hands
94. Bắt cá hai tay, tuột ngay cả cặp : If you run after two hares you will catch neither
95. Khẩu phật tâm xà : A honey tongue, a heart of gall
96. Mật ngọt chết ruồị : Flies are easier caught with honey than with vinegar
97. Càng nguy nan lắm, càng vinh quang nhiềụ : The more danger, the more honor
98. Nồi nào vung nấy :Every Jack must have his Jill
99. Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ : If you wish good advice, consult an old man
100. Nằm trong chăn mới biết có rận: Only the wearer knows where the shoe pinches.
* Nguồn: studyphim
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét